Lenvaxen là thuốc gì?
- Lenvaxen là thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp, ung thư thận, ung thư gan. Với tác dụng của thuốc sẽ giúp ức chế sẽ ngăn chặn tế bào ung thư phát triển và di căn tới các bộ phận khác trong cơ thể.
Thành phần của thuốc Lenvaxen
- Lenvaxen 4mg: Lenvatinib 4mg.
- Lenvaxen 10mg: Lenvatinib 10mg.
Dạng bào chế
- Viên nang cứng.
Cơ chế hoạt động
- Lenvaxen hoạt động với vai trò là 1 chất ức chế kinase. Hoạt chất trong thuốc Lenvaxen khi được đưa vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể đó là: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu chính và thụ thể yếu tố tăn trưởng có nguồn gốc tiểu cầu.Từ đó, chúng ngăn chặn sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Lenvaxen
Công dụng:
Chỉ định: Thuốc được chỉ định sử dụng cho:
- Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc là chất ức chế thụ thể tyrosine kinase. Khi các tyrosine kinase bị ức chế sẽ ngăn chặn ung thư phát triển và di căn tới các bộ phận khác trong cơ thể.
- Thuốc lenvaxen được có tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư gan, thận và tuyến giáp hiệu quả.
- Bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp đã điều trị phóng xạ nhưng không đạt hiệu quả.
- Bệnh nhân bị ung thư thận có nguy cơ tiến triển và di căn.
- Bệnh nhân bị ung thư gan không thể điều trị bằng phẫu thuật.
Chống chỉ định của thuốc Lenvaxen
- Trẻ dưới 18 tuổi
- Bệnh nhân bị bệnh gan cấp tính.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Lenvaxen
- Uống thuốc lenvaxen một lần mỗi ngày theo chỉ định, sử dụng trước hoặc sau khi ăn, vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
- Thuốc sử dụng bằng đường uống, không nhai, nghiền nát thuốc.
- Nếu không thể nuốt thuốc thì có thể hòa thuốc với nước lọc để uống.
- Liều dùng đối với bệnh nhân ung thư tuyến giáp (bệnh nhân ung thư tuyến giáp di căn): Sử dụng 24mg một lần/ngày, sử dụng thuốc cho tới khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được.
- Liều dùng đối với bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận: Sử dụng 18mg kết hợp với 5mg everolimus, sử dụng đều đặn mỗi ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được.
- Đối với bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): Liều lượng khuyến cáo của thuốc lenvaxen dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế, 12mg cho bệnh nhân ≥ 60kg hoặc 8mg cho bệnh nhân < 60kg. Sử dụng thuốc cho tới khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi độc tính không được chấp nhận.
- Đối với bệnh nhân tăng huyết áp: Bệnh nhân tăng huyết áp nên được kiểm soát tốt trước khi điều trị bằng lenvaxen và nên được theo dõi thường xuyên trong quá trình điều trị.
- Đối với bệnh nhân suy gan:
- Đối với bệnh nhân suy thận
- Bệnh nhân suy gan nhẹ (Trẻ em-Pugh A) hoặc điều độ (Trẻ-Pugh B): Không cần điều chỉnh liều khởi đầu dựa trên chức năng gan
- Bệnh nhân bị suy gan nặng (Trẻ em-Pugh C): liều sitarting khuyến cáo là 14mg uống mỗi ngày một lần. Điều chỉnh liều hơn nữa có thể là cần thiết trên cơ sở dung nạp cá nhân.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu
- Bệnh nhân bị suy thận nặng: Liều khuyến cáo được khuyến cáo là 14mg uống mỗi ngày một lần. Điều chỉnh liều hơn nữa có thể cần thiết dựa trên khả năng dung nạp cá nhân.
- Bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối: Không được khuyến cáo sử dụng.
Xem thêm bài viết liên quan: Thuốc Lenvaxen 10mg lưu ý và cách dùng
Tác dụng phụ của thuốc Lenvaxen
Lenvaxen có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như sau:
- Tăng huyết áp, tim loạn, động mạch huyết khối tắc mạch.
- Nhiễm độc gan, suy thận và suy Protein- uria, tiêu chảy, rò hình thành và tiêu hóa thủng, QT kéo dài, giảm calci máu.
- Reversible Posterior chất trắng não Syndome xuất huyết, lmpairment của hormon kích thích tuyến giáp Suppression / tuyến giáp.
- Rối loạn chức năng, vết thương chữa biến chứng.
- Tác dụng phụ cụ thể đối với từng bệnh nhân như sau:
- Bệnh nhân ung thư gan: Đau bụng, buồn nôn, mệt mỏi, hán ăn, nổi mẩn đỏ,…
- Bệnh nhân ung thư thận: Khó thở, đau bụng, đau khớp, sưng chân, tay, lở miệng, buồn nôn, chảy máu,…
- Bệnh nhân ung thư tuyến giáp: Đau khớp, cơ bắp, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, giảm cân, mẩn ngứa, bong tróc
Nhận xét
Đăng nhận xét