Thuốc Imbruvica là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Mời bạn đọc cùng Nhà thuốc LP tìm hiểu thật kĩ qua bài viết này nhé!
Thông tin thuốc Imbruvica 140mg
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, ức chế men Tyinine kinase.
- Hoạt chất chính: Ibrutinib.
- Hàm lượng: 140mg.
- Dạng bào chế: viên nang.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 90 viên, 120 viên.
- Xuất xứ: Mỹ.
Imbruvica 140mg là thuốc gì?
Imbruvica với thành phần chính là Ibrutinib 140mg được chỉ định điều trị ở người lớn mắc bệnh u lympho. Thuốc IMBRUVICA 140mg còn có thể dùng đơn liều hoặc sử dụng kết hợp với bendamustine và rituximab trong điều trị cho bệnh nhân người lớn bị CLL đã được điều trị ít nhất một trị liệu trước đó.
Chỉ định thuốc Imbruvica
Imbruvica với thành phần chính là Ibrutinib 140mg được chỉ định sử dụng để:
- Điều trị u lympho tế bào vỏ (MCL) tái phát/kháng trị,
- Điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng lympho (CLL) chưa điều trị trước đó,
- Điều trị tăng macroglobulin huyết (WM) đã điều trị ít nhất một trị liệu trước đó hoặc trong điều trị hàng một cho bệnh nhân không phù hợp điều trị hóa miễn dịch.
- Đơn trị/kết hợp bendamustine & rituximab:CLL đã điều trị ít nhất một trị liệu trước đó.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Imbruvica.
Liều dùng - cách sử dụng thuốc Imbruvica 140mg
Liều dùng
- Liều khuyến cáo dùng trong bệnh lymphoma là 560mg/ngày (Tức 4 viên/ngày)
- Liều khuyến cáo dùng trong bệnh lympho bạch cầu mạn tính là 420mg/ngày(Tức 3 viên/ngày)
Cách dùng:
Cách sử dụng thuốc Imbruvica như sau:
- Uống thuốc Imbruvica với một cốc nước đầy (khoảng 240 ml) theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường 1 lần/ ngày. Người bệnh nên nuốt toàn bộ viên thuốc (không bẻ, làm vỡ hoặc nhai viên nang. Không cắt, nghiền nát hoặc nhai viên nén). Nên uống nhiều nước trong khi dùng ibrutinib, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
- Không ăn bưởi hoặc uống nước ép bưởi, cam Seville (thường có trong mứt cam) khi sử dụng thuốc Imbruvica. Lý do là bởi bưởi và cam Seville có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.
Vì ibrutinib được hấp thụ qua da và phổi và có thể gây hại cho thai nhi nên phụ nữ đang mang thai hoặc nghi ngờ mang thai không nên sử dụng thuốc này hoặc hít phải bụi thuốc từ viên nang.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
- Triệu chứng: khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Xử trí: theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn
Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng
- Bệnh nhân bị rung nhĩ cần điều trị chống đông: chọn trị liệu khác thay thế Imbruvica.
- Tạm ngừng dùng nếu có dấu hiệu và/hoặc triệu chứng loạn nhịp nhanh thất, đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi tái điều trị.
- Ngừng điều trị ít nhất 3-7 ngày trước & sau phẫu thuật.
- Nguy cơ ngưng tập bạch cầu (tạm ngừng dùng nếu lympho >400.000/mcL); bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (nếu có dấu hiệu/triệu chứng mới hoặc xấu đi của bệnh lý thần kinh, nhận thức hoặc hành vi); bệnh phổi kẽ (nếu triệu chứng dai dẳng, cân nhắc nguy cơ/lợi ích và chỉnh liều); thuyên tắc huyết khối (nếu xuất hiện rung nhĩ trong quá trình điều trị); hội chứng ly giải khối u (ở người bị gánh nặng khối u cao); tái hoạt viêm gan B.
- Theo dõi biểu hiện ung thư da không hắc tố..
Tác dụng phụ của thuốc Imbruvica 140mg
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: bao gồm cả nhiễm trùng hô hấp trên (viêm mũi, viêm xoang) và nhiễm trùng hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản)
- Nhiễm khuẩn da
- Rối loạn các yếu tố trong máu: số lượng bạch cầu trung tính giảm, số lượng tiểu cầu giảm;
- Có thể xuất hiện chảy máu hoặc các vết bầm
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ: nôn nao, nôn mửa, đi ngoài, táo bón
- Nhức đầu, đau mỏi khớp, cứng cơ, co cơ, đau nhức xương
Tương tác thuốc Imbruvica
- Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, clarithromycin, telithromycin, nefazodon, cobicistat), trung bình (như fluconazole, erythromycin, ciprofloxacin, amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, aprepitant, crizotinib, imatinib, diltiazem, verapamil, amiodarone, dronedarone): có thể gây tăng nồng độ ibrutinib huyết tương.
- Thuốc cảm ứng CYP3A4 trung bình-mạnh (như carbamazepine, rifampicin, phenytoin, cỏ St. John): có thể làm giảm nồng độ ibrutinib huyết tương, nhẹ: nguy cơ giảm hiệu quả. Ibrutinib có thể ức chế P-gp và BCRP ở ruột (như digoxin/methotrexate, dùng cách ít nhất 6 giờ trước/sau), BCRP ở gan (như làm tăng nồng độ rosuvastatin).
- Nồng độ cơ chất của CYP2B6 (như efavirenz, bupropion)/cơ chất đồng điều hòa có thể giảm khi dùng cùng ibrutinib.
- Thận trọng dùng đồng thời cơ chất CYP3A4 đường uống với khoảng điều trị hẹp (như dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, cyclosporine, sirolimus và tacrolimus).
- Nước bưởi, nước cam đắng
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Imbruvica ở nhiệt độ dưới 30 độ C
- Tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
- Để xa tầm với của trẻ em
Thuốc Imbruvica 140mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Imbruvica: Liên hệ 0776511918
Thuốc Imbruvica mua ở đâu?
Địa chỉ: 2 Đường Số 20, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nguồn tham khảo uy tín: https://volanphuong.net/imbruvica-dieu-tri-benh-bach-cau-ra-sao/
Nhận xét
Đăng nhận xét