Thuốc Sorafenat 200mg hoạt chất Sorafenib điều trị ung thư tế bào thận, ung thư biểu mô gan. Công dụng của thuốc như thế nào, cách dùng thuốc ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.
Thuốc Sorafenat 200mg là thuốc gì?
- Sorafenat 200mg là thuốc gì? được phân loại dược lý là chất ức chế protein kinase, là hợp chất được FDA phê chuẩn dùng để điều trị ung thư tế bào thận nguyên phát ở giai đoạn tiến triển, ung thư biểu mô gan di căn và cũng liên quan đến ung thư tuyến giáp kháng iốt phóng xạ.
- Thuốc Nexavar là thuốc gốc đầu tiên chứa hoạt chất Sorafenib được sản xuất bở Bayer Đức. Thuốc Sorafenat được sản xuất bởi Natco Ấn Độ cùng hoạt chất Sorafenib có chi phí thấp hơn cho bệnh nhân điều trị.
- Sorafenat là thuốc Generic của thuốc Nexavar, chứa hoạt chất Sorafenib.
Công dụng của thuốc Sorafenat 200mg
Thuốc Sorafenat được sử dụng với các chỉ định:
Ung thư biểu mô tế bào gan
- Sorafenat được chỉ định để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan.
Ung thư biểu mô tế bào thận
- Sorafenat được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển, những người đã thất bại trước liệu pháp điều trị dựa trên interferon-alpha hoặc interleukin-2 hoặc được coi là không phù hợp với liệu pháp đó.
Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa
- Sorafenat được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp tiến triển, tiến triển tại chỗ hoặc di căn, biệt hóa (nhú / nang / tế bào Hürthle), không chịu được iốt phóng xạ.
Xem thêm bài viết liên quan: Sorafenat 200mg - Thuốc điều trị ung thư gan, thận, tuyến giáp
Chống chỉ định Sorafenat 200mg
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu)
- Tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu)
- Sỏi calci (sỏi thận)
- Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Liều dùng, cách dùng thuốc
- Việc điều trị bằng Sorafenat nên được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các liệu pháp chống ung thư.
- Liều khuyến cáo của Sorafenat ở người lớn là 400 mg sorafenib (hai viên 200 mg) hai lần mỗi ngày (tương đương với tổng liều hàng ngày là 800 mg).
- Điều trị nên tiếp tục miễn là quan sát thấy lợi ích lâm sàng hoặc cho đến khi xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.
- Khi cần giảm liều trong quá trình điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) và ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC), nên giảm liều Sorafenat xuống hai viên 200 mg sorafenib một lần mỗi ngày.
- Khi cần giảm liều trong quá trình điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa (DTC), nên giảm liều Sorafenat xuống 600 mg sorafenib mỗi ngày chia làm nhiều lần (hai viên 200 mg và một viên 200 mg cách nhau 12 giờ).
- Nếu cần giảm liều bổ sung, có thể giảm xuống 400 mg sorafenib mỗi ngày chia làm nhiều lần (hai viên 200 mg cách nhau 12 giờ), và nếu cần, giảm tiếp xuống một viên 200 mg một lần mỗi ngày. Sau khi cải thiện các phản ứng có hại không liên quan đến huyết học, có thể tăng liều.
Chú ý đề phòng Sorafenat 200mg
- Người cao tuổi.
- Chức năng gan giảm nghiêm trọng.
- Huyết áp cao (tăng huyết áp).
- Đau thắt ngực.
- Lịch sử của cơn đau tim.
- Những người có vấn đề về đông máu hoặc tăng nguy cơ chảy máu.
- Không được sử dụng trong dị ứng với bất kỳ thành phần nào, Cho con bú.
- Thuốc này không được khuyến cáo cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Sorafenib không nên được sử dụng nếu bạn bị dị ứng với một hoặc bất kỳ thành phần nào của nó. Vui lòng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đã từng bị dị ứng như vậy.
Tác dụng phụ của thuốc Sorafenat 200mg
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Sorafenat bao gồm:
- Nhiễm trùng, viêm nang lông.
- Giảm bạch huyết. Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
- Suy giáp
- Chán ăn, giảm phospho máu.
- Buồn phiền.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi.
- Rối loạn tiêu hóa. Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng.
- Ù tai
- Suy tim sung huyết. Thiếu máu cục bộ và nhồi máu cơ tim.
- Xuất huyết: Gồm xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não, đường hô hấp.
- Tăng huyết áp
- Phát ban, da khô, rụng tóc từng mảng.
- Đau khớp.
- Mệt mỏi, đau miệng, đau xương, đau khối u.
- Giảm cân, tăng men gan.
Xem thêm bài viết liên quan: Thuốc Sorafenib 200mg giá bao nhiêu
Tương tác thuốc Sorafenat 200mg
Thuốc kháng acid cho chứng khó tiêu hoặc ợ nóng
- Các thuốc đối kháng H2, ví dụ cimetidin, ranitidine, famotidine
- Thuốc ức chế bơm proton, ví dụ như omeprazole, lansoprazole.
Các loại thuốc sau đây có thể làm tăng sự phân hủy của sorafenib bởi cơ thể và do đó có thể làm giảm lượng sorafenib trong máu.
- Thuốc an thần, ví dụ như phenobarbital, amobarbital, carbamazepine, dexamethasone, phenytoin, rifampicin.Vì những loại thuốc này có thể làm cho sorafenib kém hiệu quả hơn nên tránh khi có thể khi dùng thuốc này.
Sorafenib có thể làm tăng tác dụng của 1 số thuốc.
- Sorafenib có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của thuốc chống đông máu như warfarin. Nếu bạn đang dùng thuốc chống đông kết hợp với sorafenib, thời gian đông máu của bạn (INR) nên được theo dõi thường xuyên hơn.
- Sorafenib có thể làm tăng nồng độ trong máu của các loại thuốc hóa trị liệu irinotecan, doxorubicin và docetaxel.
Mua Sorafenat 200mg ở đâu? Sorafenat 200mg giá bao nhiêu?
- Giá tham khảo: 4.030.000
- Cần tư vấn thêm vui lòng liên hệ: Nhà Thuốc LP
- Địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Hotline: 0776511918
Nên đọc: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-sorafenat-200mg-dieu-tri-ung-thu-gan/
Nhận xét
Đăng nhận xét